西澤産婦人科クリニック(長野)における研修レポート(2024年10月22日 ~ 24日)
※グーグル翻訳機はこちらからGoogle 翻訳>>
TỔNG QUAN [概要]
Về tổng thể phòng khám. Phòng khám rất rộng và đẹp, với cách bố trí không gian và lối đi hợp lý, tạo được cảm giác thoải mái.
[クリニック全体について:クリニックの面積が広く、通路や室内空間は適切に配置されており、心地よい職場だと思われています。]
Về vận hành IVF lab. Ở đây chúng tôi đã được trải nghiệm một phương pháp thiết kế lab mới rất đơn giản và hiệu quả với hệ thống máy lọc không khí di động và treo trần. Ở Việt Nam, các hệ thống phòng sạch thường được kiểm soát thông qua hệ thống AHU (Air Handling Unit vận hành phức tạp hơn và chi phí khá đắt. Trong phòng sạch còn phải thiết kế thêm các hệ thống hồi trần, hồi sàn tương đối phức tạp. Một phần có thể do chất lượng không khí ở Nhật rất sạch sẽ, khác hẳn với chất lượng không khí ô nhiễm nặng ở Việt Nam.
[IVFラボの運営について:
こちらでは、非常にシンプルで効率的な新しいラボデザインを体験しました。それは、移動式や天井設置型の空気清浄機システムを利用したものです。ベトナムでは、AHU(空調処理ユニット)システムがよく使われておりますが、複雑な操作でコストも高いです。さらに、クリーンルーム内にはよりもっと複雑な空調システムを設ける必要があります。日本では空気の質が非常に清潔で、ベトナムの深刻な大気汚染とは大きく異なるため、こうしたシンプルなデザインが用いられているでしょう。]
Các dây khí, đường điện được bố trí rất gọn gàng. Sắp xếp trang thiết bị trong lab tinh gọn, bố trí hợp lý với đường di chuyển và tối ưu cho giao tử, hợp tử. Nhìn chung là một không gian làm việc rất đẹp và tối ưu.
[空気ホースや電線が非常に整然と配置されています。ラボ内の設備は、動線に沿って合理的に配置されていることで、生殖細胞・受精卵の保管・移動のためには最適化されると思われます。全体的に見て、とても美しく最適化された作業空間だと考えられます。]
Về trang thiết bị, dụng cụ: Lab có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ cho các thao tác, người làm việc có thể dùng nhiều dụng cụ khác nhau cho một kỹ thuật. Vật tư cũng sử dụng một cách thoải mái, hợp lý, phục vụ tối đa và tối ưu cho hiệu quả công việc. Điều này khác biệt so với ở việt Nam khi các chủ đầu tư luôn muốn tiết kiệm tối đa, tận dụng tối đa và rất hạn chế trong việc sử dụng vật tư.
[設備と器具について:
ラボには作業に必要なすべての設備と器具が揃っており、作業ごとに複数の器具を使用することができます。資材も自由かつ合理的に使われており、作業効率を最大限に引き出すための配慮がなされていると考えられます。一方、ベトナムではコスト削減と資材の節約を重視する施設運営側の方針により資材の使用が非常に制限されています。]
Nhận diện bệnh nhân ở lab cũng rất tinh gọn thông qua phần mềm và máy quét barcode, đảm bảo được chính xác và nhanh chóng. ở Việt nam do yêu cầu thẩm định của RTAC nên bắt buộc việc nhận diện phức tạp hơn thông qua 3 hoặc 4 yếu tố của người bệnh, phải có 2 chuyên viên phôi học kí tên lên bảng checklist.
[ラボでの患者情報認証も、ソフトウェアとバーコードスキャナーを用いることで正確かつ迅速に行われています。ベトナムでは、RTACの認証規定により、患者様の情報認識がもっと複雑であり、患者様の個人情報を3―4つの要素を確認され、胚培養士2人係でそのチェックリストに署名する必要があります。]
Về chuyên viên phôi học. anh Kishida là một chuyên viên phôi học cực kì giỏi với kỹ năng khéo léo và kiến thức chuyên môn vững vàng, và một người thầy giỏi. Trong quá trình giảng dạy cho 2 chuyên viên từ Việt Nam, anh hướng dẫn rất nhiệt tình, dễ hiểu và làm mẫu chi tiết, đi vào trọng tâm của vấn đề. 2 bạn chuyên viên phôi học trong lab của anh Kishida cũng rất giỏi vào khéo léo. Họ có thể thực hiện thuần thục các kỹ thuật như một chuyên viên phôi học lâu năm. Các quy trình đánh giá phôi, trữ rã phôi, ICSI,.. đều được thực hiện rất tốt. Chúng tôi đã không tin rằng đây là 2 chuyên viên phôi học với kinh nghiệm 1 năm. 2 bạn cũng rất nhiệt tình chỉ cho chúng tôi các quy trình, kỹ thuật đang thực hiện một cách chi tiết. Đã có nhiều trao đổi chung giữa các chuyên viên phôi học từ Nhật Bản và Việt Nam về các phương pháp thực hiện giữa 2 quốc gia. Chúng tôi thực sự thích điều đó. Nhìn chung, chúng tôi đã được học hỏi rất nhiều khi học tập và làm việc tại đây. Đúng là một trải nghiệm khó quên trong sự nghiệp chuyên viên phôi học.
[胚培養士について:
岸田さんは非常に優れた胚培養士であり、巧みな技術と確かな専門知識を持ち合わせた素晴らしい先生です。ベトナムから来られた私たちに熱心にご案内いただき、分かりやすく丁寧な模範を示してくださり、問題について明確にご指導いただきました。また、岸田さんのラボの中で働いている胚培養士2人については器用で優れた技術を持ち主で、ベテランの胚培養士のようにスムーズな動きで作業しています。胚の評価、胚の凍結、ICSI等のいずれの作業についても見事に遂行されました。お二人がまだ経験年数1年の胚培養士であるとは信じられませんでした。現在お二人が担当する作業内容や使用している技術について、熱心に詳しく説明してもらいました。その後、日本人胚培養士とのディスカッションを行い、両国での実施手法について多くの意見交換が行われました。とても充実した時間を過ごしました。今回の研修を通して様々なことが学べました。胚培養士のキャリアの中で、本当に忘れられない経験でした。]
Tại đây, chúng tôi đã được học thêm về phương pháp Piezo ICSI, một phương pháp thực sự rất tốt và đang là xu thế của tương lai. Tại Việt Nam trước đây chưa triển khai Piezo ICSI, sắp tới sẽ có một số trung tâm ứng dụng tới. Và giờ đây chúng tôi tự hào khi nói rằng chúng tôi là một trong những người Việt Nam được học và tiếp cận với Piezo-ICSI.
[また、本研修ではPiezo ICSIという優れた技術を学びました。この技術は、未来のトレンドとなると考えられます。今現在のベトナムはPiezo ICSIが導入されていませんでしたが、今後いくつかの施設が実施する予定のようです。そして今、私たちは自信を持って言えることがあります。それは、私たちがPiezo ICSIを学び、実践することができたベトナム人の一員であることです。]
Mặc dù có khác biệt trong cách bố trí trang thiết bị, các loại trang thiết bị sử dụng và cách setup hệ thống vi thao tác, dẫn đến có hơi bỡ ngỡ trong lúc thao tác. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã cố gắng tập luyện để có thể sớm làm quen và vận hành các trang thiết bị trong lab cho các quy trình trữ rã phôi, ICSI.
[ベトナムのラボと比べたら、設備の配置、使用する機器、マイクロマニピュレーターのセッティングには違いがあり、操作時に少し戸惑うこともありました。しかし、その違いを克服するために練習を重ね、胚凍結やICSIの作業に必要な機器を早く使いこなせるように頑張ってきました。]
CÁC NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN TẠI LAB Ở NISHIZAWA CLINIC [西澤産婦人科クリニックにて実施した研修内容]
- Kiến tập và thảo luận với các chuyên viên phôi học tại Lab về đánh giá phôi ngày 5, ngày 6.
- Kiến tập, thực tập quy trình trữ, rã phôi và thực hiện rã noãn, phôi (trên mẫu bỏ) sử dụng môi trường mới Ready to Use của Cryotech (có ghi hình).
- Kiến tập quy trình thực hiện ICSI, làm quen và thực hiện ICSI (trên noãn bỏ) với hệ thống kính tại Lab (có ghi hình)
- Kiến tập và thực hiện tìm, rửa noãn trên người bệnh (được kiểm tra lại và có ghi hình)
- Kiến tập, được hướng dẫn và thực hiện PIEZO – ICSI (trên mẫu bỏ)
- Kiến tập các bước trong quy trình IVF - ICSI:
+ Chuẩn bị môi trường,
+ Chuẩn bị tinh trùng,
+ Tách noãn,
+ Kiểm tra vị trí thoi vô sắc (Spindle) trước ICSI,
+ Kiểm tra thể cực (Polar body – PB) thứ 2 và thoi vô sắc (Spindle) sau ICSI,
+ Hỗ trợ phôi thoát màng (Assissted Hatching – AH) theo phương pháp loại bỏ một phần màng zona (Partial zona dissection - PZD)
- Kiến tập quy trình thực hiện IVF cổ điển
- ラボにて5日目、6日目の胚評価について、日本人胚培養士とのディスカッションを行った。
- Cryotechの新しい培養液「Ready to Use」を使用し、胚凍結・融解の手順を確認た後に、卵子・胚(廃棄サンプル)の融解を実習した(録画あり)。
- ICSIの手順確認、ラボの顕微鏡システムを使って卵子(廃棄サンプル)でICSIを実習した(録画あり)。
- 患者様から取った卵子の回収・洗浄を実習した(再確認と録画あり)。
- PIEZO-ICSI手順を学び、卵子(廃棄サンプル)で実施した。
- IVF-ICSIにおける手順の各ステップを学び、実習:
+ 培養液の準備
+ 精子の準備
+ 卵子の取り出し
+ ICSI前の紡錘体(Spindle)の位置確認
+ ICSI後の第二極体(Polar body – PB)および紡錘体(Spindle)の確認
+ 機械式アシステッドハッチング(Partial zona dissection - PZD)によるアシストハッチング(Assisted Hatching - AH)を行った
- クラシックIVFの実習
Trong thời gian làm việc tại Lab NISHIZAWA CLINIC, dưới sự hướng dẫn tận tình của anh Kishida và các bạn chuyên viên phôi học khác, chúng tôi đã được tiếp cận với kỹ thuật Piezo-ICSI một cách bài bản, đi từ cấu tạo trang thiết bị đến quy trình thực hiện, nguyên lý thực hiện và thao tác thực tế. Sau thời gian học hỏi và luyện tập, chúng tôi đã có thể hoàn thành thực hiện Piezo ICSI. Đây cũng là bước đầu tiên để có thể tiếp cận với các lab IVF tại Nhật Bản và hoàn thành các công việc với hiệu quả cao nhất.
NISHIZAWA CLINICでの研修期間中、岸田さんの丁寧な指導の下で、他の胚培養士さんの協力でPiezo-ICSI技術をきちんと学ぶ機会ができました。機器の構成から実施手順、実施原理、そして実際の操作までのすべてを学んできました。学びながら練習を重ねた結果、Piezo ICSIを実施することができました。今回は日本のIVFラボでの業務実施ができ、今後の業務を最高効率で遂行するための第一歩と思っております。
SO SÁNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN IVF Ở LAB VIỆT NAM VÀ LAB NISHIZAWA CLINIC (NAGANO)[IVF実施手順についてNISHIZAWA CLINICやベトナムとのラボの比較]
Dưới đây là bảng so sánh một số quy trình IVF lab giữa lab NISHIZAWA CLINIC và các lab ở VIỆT NAM mà chúng tôi đã làm việc qua, không đại diện cho tất cả quy trình IVF lab ở VIỆT NAM.
以下は、西澤産婦人科クリニックやベトナムで経験したいくつかIVFラボとの手順の比較表であり、ベトナムのすべてのIVFラボの手順を代表するものではありません。
Ⅰ.ĐIỂM GIỐNG NHAU [共通点]
-Thời gian biểu (timeline) của các bước của quy trình:
+ Tách noãn: sau 2 – 3 giờ sau chọc hút
+ Thực hiện ICSI: 1 – 2 giờ sau tách
+ Kiểm tra thụ tinh: 16 – 18 giờ sau ICSI
+ Đánh giá chất lượng phôi: 116 ± 1 giờ sau ICSI (đối với phôi ngày 5), 140 ± 1 giờ sau ICSI (đối với phôi ngày 6). Tại Lab NISHIZAWA không thực hiện đánh giá phôi ngày 3 mà nuôi hết lên đến ngày 5. Còn ở Việt Nam đánh giá phôi ngày 3 sau khoảng 66-68 giờ trước khi quyết định trữ phôi ngày 3 hay nuôi cấy lên đến ngày 5.
+Tiêu chuẩn đánh giá phôi ngày 5, ngày 6 theo tiêu chuẩn của Gardner nhưng có điều chỉnh theo từng lab
- 各手順のタイムライン(時間表):
+ 卵子採取後2〜3時間で卵子分離
+ ICSIの実施: 卵子分離後1〜2時間
+ 受精確認: ICSI後16〜18時間
+ 胚の品質評価: ICSI後116±1時間(5日目の胚の場合)、ICSI後140±1時間(6日目の胚の場合)。NISHIZAWAラボでは3日目の胚評価を行わず、5日目まで培養しました。ベトナムでは3日目の胚評価を66〜68時間後に、その後3日目の胚を凍結するか、5日目まで培養を続けるかの決定を行います。 -5日目、6日目の胚の評価基準は、Gardnerの基準に基づいていますが、各ラボによって調整されています。
Ⅱ.ĐIỂM KHÁC [相違点]
1.Điểm khác chung[全体的の相違点]
Nội dung[項目] | LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Ngày chọc hút (Oocyte pick up – OPU), ngày chuyển phôi trữ (freezing embryos transfer – FET) [採卵日(Oocyte pick up - OPU)、および凍結胚移植日(Freezing embryos transfer – FET)] | Tập trung vào thứ 4 và thứ 5 trong tuần. Số lượng ca chọc hút khoảng 18-20 ca 1 tháng. [毎週の水曜日や木曜日を中心に行う。 採卵の件数は月に約18〜20件である。] | Hằng ngày theo lịch của Bác sỹ. Số lượng ca chọc hút giao động khoảng 300-600 ca 1 tháng. [医師のスケジュールに合わせて、毎日に行う。 採卵の件数は月に約300〜600件である。] |
Số lượng đĩa cho các bước [各工程のための培養容器の数] | Cố định đối với toàn bộ các ca [すべてのケースについて、使用の数が決まっていた。] | Tùy thuộc vào số lượng nang noãn dự kiến, hoặc số noãn chọc hút được của từng ca [そのケースで卵胞の予定数、又は採卵の数に応じて異なっている。] |
Kiểm tra chéo (Double check) [ダブルチェック] | Bằng máy scan barcode và thủ công (ở một số bước): scan barcode trên đĩa, trên máy báo xanh là đúng có thể thực hiện, báo đỏ là lỗi nhận diện sai không thực hiện tiếp. [バーコードスキャンと人的確認(いくつかの工程で):培養容器の上にあるバーコードをスキャンし、機械が緑色で「正しい」と表示されれば実行可能、赤色で表示され認識ミスと判断されたら実行中止とする] | Thủ công: 2 người double check với nhau và ký tên vào bước đó trên Bảng kiểm trước khi thực hiện/ Sử dụng các phần mềm nhận diện như IVF checker, RI witness thông qua nhãn dán. Tuy nhiên vẫn phải kí tên giữa 2 người. [人的確認:2人がかりでダブルチェックを行う前にお互いのチェックリストに署名する。 IVFチェッカーやRIウィットネスのような認識ソフトウェアを使用し、ラベルを通じて確認する。ただし、2人の署名が必要となる] |
Kiểm tra thông tin Người bệnh[患者様の情報確認] | Lab qua phòng thủ thuật kiểm tra trực tiếp với Người bệnh. Không cần sử dụng checklist giấy xuyên suốt quá trình thực hiện.[患者様が直接に手術室に入り、その場で情報確認をされる。実施する間にチェックリストを持ち歩く必要はない。] | Nữ hộ sinh là người kiểm tra thông tin Người bệnh trước và trong phòng thủ thuật. Lab kiểm tra lại thông tin Người bệnh qua màn hình [助産師は、手術室に入る前や入った後に段階的に患者様の情報を事前確認する。また、ラボ内では画面にて患者様の情報を再度に確認する。] |
Đánh giá phôi [胚評価] | Chỉ thực hiện đánh giá phôi giai đoạn phôi nang, không đánh giá giai đoạn phôi phân chia [胚盤胞の段階のみに行い、分割期胚の評価はしなさそうだ。] | Đánh giá phôi giai đoạn phôi phân chia vào ngày 3, đánh giá phôi nang ngày 5 hoặc ngày 6. [分割期胚の評価は3日目に行い、胚盤胞の評価は5日目または6日目に行う。] |
Thực hiện IVF cổ điển [クラシックIVFの実施] | Thực hiện nhiều. Khoảng 80% số lượng ca chọc hút. [多くのケースが行われ、採卵率約80%のようだ。] | Hiếm khi thực hiện, chủ yếu thực hiện ICSI [滅多に行わず、主にICSIで行う。] |
Hệ thống kính ICSI [ICSI顕微鏡システム] | Bộ điều khiển tinh chỉnh (controller) và điều khiển áp lực kim (micro injector) đặt cùng phía. [コントローラーと針圧調整装置(マイクロインジェクター)は同じ側に配置されている。] | Bộ điều khiển tinh chỉnh (controller) và điều khiển áp lực kim (micro injector) đặt 2 phía 2 bên kính [コントローラーと針圧調整装置(マイクロインジェクター)は顕微鏡の両側に配置されている。] |
2.Chi tiết từng bước trong quy trình[プロセスのステップ別の相違]
2.1Chuẩn bị hồ sơ, môi trường[記録の準備、培地の準備]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Danh sách OPU có tên vợ và giờ chọc hút [OPUリストには奥様の氏名や採卵時間が記載されている。] | Danh sách OPU nhiều thông tin: tên vợ, tên chồng, PID, giờ tiêm rụng noãn (trigger), giờ chọc hút dự kiến, Bác sỹ thực hiện, chất lượng tinh trùng (nếu có)… [OPUリストには、奥様の氏名、ご主人様の氏名、PID、排卵誘発の注射時間(トリガー時間)、採卵予定時間、担当医師の指名、精子の品質評価表(あれば)…] |
Mỗi người bệnh được phân biệt bằng mỗi màu khác nhau [各患者様に異なる色で識別される。] | Mỗi người bệnh thực hiện OPU và FET trong ngày được đánh số thứ tự 1, 2, 3 … dựa vào giờ tiêm hCG, giờ chọc hút, theo Bác sỹ…. [各患者様に対して、hCG注射時間、採卵時間、担当医師に基づいて、OPUおよびFETを行う順番に1、2、3…と番号が付けられる。] |
Bảng theo dõi thông tin chồng và có thông tin trữ phôi [ご主人様の情報および胚凍結の情報を追跡する表がある。] | Bảng theo dõi nuôi cấy có thông tin tên chồng, mã người bệnh (Patient Identification – PID) của chồng, ngày tháng năm sinh của chồng. Bảng theo dõi nuôi cấy không có thông tin phôi trữ, có bảng theo dõi trữ phôi riêng [培養追跡表には、ご主人様の指名、患者特定ID(PID)、生年月日が含まれている。 培養追跡表には胚凍結の情報は含まれておらず、胚凍結の追跡は別の表で管理されている。] |
Chuẩn bị môi trường vào buổi chiều hôm trước và trước khi thực hiện (đối với 1 số môi trường) và không cần để tủ khí CO2 [培養液は前日の午後および実施直前に準備される(一部の培地の場合)。CO2インキュベーターに保管する必要はない。] | Chuẩn bị toàn bộ môi trường vào chiều hôm trước, chuẩn bị trước 2 – 4 giờ, để trong tủ khí CO2 ở nhiệt độ 37oC trước khi sử dụng (tùy thuộc vào hướng dẫn sử dụng môi trường của nhà cung cấp). Chỉ khi có phát sinh mới chuẩn bị thêm môi trường vào buổi sáng ngày [OPU[すべての培地は前日の午後に準備され、使用前に2~4時間、37°CのCO2インキュベーターで保管する(メーカーのガイドラインに基づき)。OPUがある日の朝だけに、新たな培養液を用意する必要がある場合は追加で準備する。] |
1 người có thể thực hiện được thao tác chuẩn bị môi trường, đặt giọt môi trường xong và phủ dầu sau đó. [培地準備は一人で行い、培養液を入れた後、オイルを覆う。] | Khi thực hiện thường có 2 người: 1 người làm chính, 1 người double check và phủ dầu [通常は2人係で行う:1人は作業を実施した後、残り1人はダブルチェックを行い、オイルを覆う。] |
2.2Tìm và rửa noãn[卵子の探索や洗浄]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Bác sỹ chọc hút bằng máy [医師は機械にて採卵を行っている。] | Hầu hết các Bác sỹ chọc hút noãn bằng tay (thủ công) [ほとんどの医師は手動式で採卵を行っている。] |
Thường 1 người thực hiện và Bác sỹ chờ tín hiệu sẵn sàng từ Lab [通常は1人が卵子の探索を行い、医師はラボからの準備完了の合図を待っている。] | Thường 2 người thực hiện tìm noãn và 1 người thực hiện rửa noãn đồng thời vì Bác sỹ chọc hút noãn nhanh và liên tục nhiều ca, không chờ lab [医師の採卵が迅速かつ連続で行われるため、ラボの準備を待たない。よって通常は2人で卵子の探索を行い、1人は同時に卵子の洗浄を行っている。] |
Đổ dịch nang trong ống 10m vào đĩa, tìm trong đĩa, sau khi tìm lắc đĩa để tìm lại lần 2. Sau khi tìm đổ dịch nang vào lọ. Sử dụng pippet pasteur (đầu dài) để tìm và hút noãn [卵胞液10mlをプレートに注ぎ、プレート上で卵子を探す。卵子を見つけた後、プレートを軽く振って再度探する。 卵子を見つけたら、卵胞液を瓶に移します。 卵子を探して吸引するために、ピペット・パスツール(長い先端)を使用します。] | Dùng ống tiêm 10ml (syringe 10ml) vừa đẩy từ từ dịch nang trong ống vào đĩa vừa quan sát noãn dưới kính soi nổi. Hút lại dịch nang trong đĩa để tìm noãn lại lần 2 Sử dụng micro pippet để tìm và hút noãn [10mlのシリンジを使用して、卵胞液をプレートにゆっくりと押し出しながら、顕微鏡下で卵子を観察します。 プレート上の卵胞液を再度吸引し、卵子を再び探します。 卵子を探して吸引するために、マイクロピペットを使用します。] |
Không cần thông báo với Bác sỹ số noãn đã tìm được Ghi nhận số noãn tìm được ở mỗi bên buồng trứng [卵子の数を医師に報告する必要がなさそうだ。 各卵巣で見つかった卵子の数を記録する。] | Trong lúc tìm noãn: đếm lần lượt cụm noãn (Oocyte cumulus complex – OCC) tìm được với Bác sỹ và số ống dịch nang không có noãn [卵子を探している間に:見つかった卵子・卵胞複合体(Oocyte cumulus complex – OCC)を医師と一緒に順番に数え、卵子が含まれていない卵胞液のチューブの本数を記録する。] |
Sử dụng đĩa 35mm không phủ dầu để rửa và cấy noãn [オイルを覆わない35mmのプレートを使用して、卵子の洗浄と移植を行う。] | Sử dụng đĩa 4 giếng (4 well dish) có phủ dầu để rửa và cấy noãn [オイルを覆った4ウェルディッシュを使用し、卵子の洗浄と移植を行う。] |
2.3 Chuẩn bị tinh trùng cho ICSI[ICSIのための精子準備]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Môi trường đặt lớp (2ml) chỉ 1 lớp môi trường. [培養液(2ml)を1層だけとする。] | Môi trường đặt lớp (2ml) gồm 2 lớp môi trường với nồng độ khác nhau: 1 ml môi trường nồng độ 45% (lớp trên – Upper layer) và 1 ml môi trường nồng độ 90% (lớp dưới – Lower layer). Đối với tinh trùng yếu có thể đặt 1 lớp, thay đổi thể tích lớp. [培養液は濃度が異なる2層で構成される:上層(Upper layer)には濃度45%の培養液1ml、下層(Lower layer)には濃度90%の培養液1mlを加えます。精子が弱い場合は、1層だけで設定するか、層の容積を変更することによって対応する。] |
Lấy toàn bộ thể tích tinh dịch thu được đặt trên môi trường đặt lớp. [回収された精液全体の容積を培養液の上に入れておく。] | Lấy 1ml tinh dịch đặt trên môi trường đặt lớp. Đối với tinh trùng yếu lấy thêm thay đổi thể tích mẫu. [1mlの精液を培養液の上に入れておく。精子が弱い場合は追加で取るか、サンプルの容積を変更する。] |
Tốc độ ly tâm: Bước lọc: 300 rpm/15 phút Bước rửa: 200 rpm/5 phút [遠心速度: フィルタリング工程:300 rpm / 15分 洗浄工程:200 rpm / 5分] | Tốc độ ly tâm: Bước lọc: 300 rpm/12 phút Bước rửa: 300 rpm/5 phút [遠心速度: フィルタリング工程:300 rpm / 12分 洗浄工程:300 rpm / 5分] |
2.4 Tách noãn[卵子の分離]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Sử dụng đĩa 4 giếng không để tách noãn [卵子の分離には、オイルを塗っていない4ウェルディッシュを使用する。] | Sử dụng đĩa 35 mm có phủ dầu và noãn được tách trong các giọt nhỏ [オイルを塗った35mmプレートを使用し、卵子はは小さなドロップの形で分離される。] |
Noãn sau khi tách được cấy vào vào giếng còn lại của đĩa tách (đĩa 4 giếng không phủ dầu) [卵子が分離された後、4ウェルディッシュのうち、残っていたウェルに移植させる。] | Noãn sau khi tách được cấy vào đĩa cấy sau tách (đĩa 35mm có phủ dầu) [卵子が分離された後、別の培養用プレート(オイルを塗った35mmタイプ)に移植される。] |
2.5 Thực hiện ICSI [ICSIの実施]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Sử dụng đĩa 60 mm để làm đĩa chích ICSI [ICSI用のチッププレートとして、60mmプレートを使用する。] | Sử dụng nắp đĩa 35 mm có phủ dầu làm đĩa chích ICSI [ICSIのチッププレートとして、オイルを塗った35mmプレートの蓋を使用する。] |
Chỉ làm 1 đĩa [プレート1枚だけを使用する。] | Tùy thuộc vào số noãn dự kiến để làm số lượng đĩa ICSI (4 – 5 noãn/đĩa, tối đa 3 dĩa) [卵子の予想数に応じて、ICSI用のプレートの数を用意する(1プレートあたり4〜5個の卵子、最大3プレート)。] |
Kiểm tra vị trí thoi vô sắc (Spindle) trước khi thực hiện ICSI. Đây lf một quy trình rất tiến bộ và thiết thực, để tránh làm tổn thương spindle nằm lệch góc so với thể cực, cũng đánh giá được tiềm năng trưởng thành của noãn để có thể ICSI theo khả năng trưởng thành, không ICSI hàng loạt. [ICSIを実施する前に、紡錘体(Spindle)の位置を確認する。これは非常に進歩的で実用的な手順である。極体と角度がずれていることで紡錘体を傷つけるのを避けるためです。よって、卵子の成熟を評価できることで、成熟度に応じてICSIを行うことや無差別にICSIを行うことを避けることができる。] | Không kiểm tra vị trí thoi vô sắc (Spindle) trước khi ICSI. Một số Lab có cấu hình soi spindle trước khi ICSI, tuy nhiên phải sử dụng đĩa riêng biệt có đánh dấu huỳnh quang trong giọt môi trường. Bệnh nhân phải trả thêm kinh phí cho việc này. [ICSIを行う前に、紡錘体(Spindle)の位置を確認ない。 一部のラボではICSI前に紡錘体を確認することもあるが、その場合は蛍光マーキングされた培養液ドロップを使用した別のプレートが必要である。この手順は追加料金が発生されており、患者様の負担となる。] |
Thực hiện đan xen giữa ICSI thông thường và Piezo-ICSI. Với ICSI thông thường do anh Kishida thực hiện; còn Piezo-ICSI do 2 bạn chuyên viên phôi học còn lại thực hiện. [通常のICSIとPiezo-ICSIを交互に実施される。通常のICSIは岸田さんの担当で、Piezo-ICSIは他の胚培養士2名が行っている。] | Chỉ thực hiện ICSI thông thường, không thực hiện Piezo-ICSI. [通常のICSIのみを実施し、Piezo-ICSIは実施しない。] |
Thực hiện nuôi cấy đơn (1 noãn/1 giọt) [単一培養(1個の卵子/1ドロップ)を実施している。] | Thực hiện nuôi cấy nhóm (2 – 3 noãn/giọt) Chỉ nuôi cấy đơn đối với những ca thực hiện time-plase [グループ培養(1ドロップに2~3個の卵子)を実施している。一部のラボでは、一般のインキュベーターまたはタイムラプスで単一培養を行うこともある。] |
2.6 Kiểm tra sự xuất hiện thể cực (Polar body – PB) thứ 2 và thoi vô sắc (Spindle) [第2極体(Polar body – PB)および紡錘体(Spindle)の出現確認]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Thực hiện sau 4 giờ tính từ thời điểm ICSI. Nếu không xuất hiện 2PB thì tiến hành Rescuse.ICSI. [ICSIしてから4時間後に行う。もし第2極体(2PB)が確認できない場合は、レスキューICSIを実施する。] | Không thực hiện check 2PB, chỉ đánh giá thụ tinh 2PN tại thời điểm 16-18 tiếng sau khi ICSI [第2極体(2PB)の確認を行わず、ICSI後16〜18時間で授精された2PN(2核)を評価する。] |
2.7 Nuôi cấy[培養]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Nuôi cấy liên tục từ sau khi ICSI đến ngày 5 hoặc ngày 6 Lab không cần xin ý kiến từ Bác sỹ và không tư vấn Người bệnh -> tự quyết thực hiện trữ, nuôi tiếp ngày 6 hoặc hủy phôi [ ICSI後から5日目またはDay 6まで連続培養を行っている。 ラボは医師の意見を求めることや、患者様に相談することなく、凍結又は6日目までの培養を続行するか、胚の廃棄をするかラボの判断となる。] | Nuôi cấy đến ngày 3: đánh giá chất lượng phôi ngày 3 -> xin ý kiến từ Bác sỹ -> tư vấn Người bệnh -> tiến hành trữ hay nuôi tiếp đến ngày 5, ngày 6. Trường hợp nuôi cấy tiếp đến ngày 5, ngày 6 thì đổi môi trường nuôi cấy khác. [3日目まで培養:3日目の胚の品質を評価→医師の指示を受け→患者様と相談→ 凍結するか、5日目または6日目まで培養を続けるかを決めてもらう。 5日目または6日目まで培養を続ける場合は、別の培養液に移させる。] |
Nuôi cấy đến ngày 5: đánh giá chất lượng phôi ngày 5 -> xin ý kiến từ Bác sỹ -> tư vấn Người bệnh -> tiến hành trữ hay nuôi tiếp đến ngày 6 [5日目培養:5日目の胚の品質を評価→医師の指示を受け→患者様と相談→凍結するか、6日目まで培養を続けるかを決めてもらう。] | |
Nuôi cấy đến ngày 6: đánh giá chất lượng phôi ngày 6 -> xin ý kiến từ Bác sỹ -> tư vấn Người bệnh -> tiến hành trữ hay hủy phôi [6日目まで培養:6日目の胚の品質を評価→医師の指示を受け→患者様と相談→凍結するか、廃棄するかを決めてもらいます。] |
2.8 Quy trình trữ rã [凍結・解凍手順]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Sử dụng môi trường trữ, rã Ready to Use của Cryotech (thế hệ mới) Cryotech社のReady to Use [(新溶液)を凍結・融解用培養液として利用している。] | Sử dụng môi trường trữ, rã Cryotech (thế hệ cũ). Chỉ một số lab sử dụng môi trường RTU, nhưng chưa phổ biến tại Việt Nam. [Cryotech社の旧溶液を利用し、凍結や融解を行われる。一部のラボしかRTU培養液を手に入れず、ベトナム全体ではまだ普及されていない。] |
Sử dụng đĩa 6 giếng làm cấy phôi sau khi rã [融解後の胚培養には6ウェルプレートを使用する。] | Sử dụng đĩa 4 giếng làm cấy phôi sau khi rã [融解後の胚培養には4ウェルプレートを使用する。] |
2.9 Quy trình hỗ trợ phôi thoát màng (Assissted Hatching – AH)
[アシステッドハッチング(Assisted Hatching - AH)の手順]
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Sử dụng phương pháp loại bỏ một phần màng zona (Partial zona dissection - PZD). Tiến hành AH cho tất cả các phôi ngày 5 sau khi rã phôi để chuyển. [機械式アシステッドハッチング(Partial Zona Dissection – PZD法)で実施する。胚移植のために、すべての5日目の胚に対して、胚を融解した後にアシストハッチング(AH)を行う。 ] | Sử dụng tia laser Chỉ tiến hành AH phôi ngày 3, không AH phôi ngày 5. Một số lab khác tiến hành AH phôi khi nuôi cấy đến ngày 3, sau đó mới nuôi cấy tiếp đến ngày 5. [レーザーアシステッドハッチングで実施する。3日目の胚にのみにAHを行い、5日目の胚には行わない。 一部のラボでは、3日目まで培養した後にAHを行い、その後5日目まで培養を続ける。] |
2.10Quy trình chuyển phôi
LAB NISHIZAWA | LAB VIỆT NAM |
Có sử dụng đĩa 35 mm chứa môi trường để tráng dụng cụ syringe chuyển phôi [35mmのディッシュに培養液を入れ、胚移植用のシリンジの器具を洗浄する。] | Môi trường sẵn trong syringe chuyển phôi [胚移植用のシリンジに入っている培養液を使用する。] |
Sử dụng dụng cụ chuyển phôi (catheter) loại ngắn, nên khi load phôi vào catheter, cho catheter vào lại ống nhựa ngoài bảo vệ trước khi đem qua cho Bác sỹ chuyển phôi [胚移植カテーテルの短いタイプを使用しているため、胚をカテーテルに運んでいた後、カテーテルを外部の保護プラスチック管に戻してから、移植担当医師に引き渡す。] | Sử dụng dụng cụ chuyển phôi (catheter) loại dài, nên khi load phôi vào catheter xong đem qua cho Bác sỹ chuyển phôi. [胚移植カテーテルの長いタイプを使用しているため、胚をカテーテルに運んでいた後、そのまま移植担当の医師に引き渡す。] |
ⅢTỔNG KẾT[まとめ]
Trên đây là báo cáo của 2 chuyên viên phôi học Việt Nam là: Phạm Thanh Xuân và Trương Văn Hải sau 3 ngày thực tập tại lab NISHIZAWA CLINIC. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quỹ AKARI-KAI, NISHIZAWA CLINIC, anh Kishida và các chuyên viên phôi học, các thành viên của phòng khám đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để chúng tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
[以上は、ベトナムからの2人の胚学専門家のファム・タン・スアンおよびチュオン・ヴァン・ハイよりNISHIZAWA CLINICでの3日間研修した報告書です。AKARI-KAIをはじめ、NISHIZAWA CLINIC、岸田さんや胚学専門家の皆様、そしてクリニックのスタッフの皆様におかれましては、熱情をもってお力添え頂き、最敵な環境を提供して頂いたおかげで私たちは無事に研修を完了することができました。心より感謝申し上げます。]