※グーグル翻訳機はこちらからGoogle 翻訳>>
Ở Việt Nam, cơ cấu lương cho các chuyên gia y tế khác nhau giữa các cơ sở y tế công và cơ sở y tế ngoài công lập (cơ sở y tế tư). Tổng thu nhập của các chuyên gia y tế phụ thuộc vào từng địa bàn, quy mô của từng Bệnh viện và cấp bậc, kinh nghệm, kỹ năng.
〔ベトナムでは、医療従事者の給与体系について、公立医療機関と私立医療機関(民間医療機関)で異なります。 また、地域や病院の規模、病院での職位、そして実務経験およびスキルによって医療従事者の総収入は大きく変わってきます。〕
Đối với các cơ sở y tế công
Theo quy định từ ngày 01/07/2024, lương cơ sở của các viên chức tại các cơ sở y tế công được điều chỉnh từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%), như vậy lương viên chức y tế được tính như sau: Tiền lương = 2.340.000 x Hệ số lương (Đồng/tháng).
*Mức lương nêu trên chưa tính đến các khoản phụ cấp, hỗ trợ mà cán bộ, công chức, viên chức nhận được và bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế.
Thời gian xem xét nâng bậc hệ số lương của các viên chức tại các cơ sở y tế công từ 1 – 5 năm tùy thuộc vào vị trí chức danh và đánh giá thành tích cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ. Hệ số lương ban đầu phụ thuộc vào chức danh chuyên môn cụ thể:
- Đối với Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I; Dược sĩ cao cấp hạng I; Y tế công cộng cao cấp (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1): Hệ số lương thấp nhất là 6.2 (Bậc 1) và cao nhất là 8.0 (Bậc 6) (mỗi bậc hệ số lương tăng 0.36)
- Đối với Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II, Dược sĩ chính hạng II, Y tế công cộng chính hạng II, dân số viên hạng II; Điều dưỡng hạng II; Hộ sinh hạng II, Kỹ thuật y hạng II (Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1): Hệ số lương thấp nhất là 4.4 (Bậc 1) và cao nhất là 6.78 (Bậc 8) (mỗi bậc hệ số lương tăng 0.34)
- Đối với Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III, Dược sĩ hạng III, Y tế công cộng hạng III, dân số viên hạng III; Điều dưỡng hạng III; Hộ sinh hạng III; Kỹ thuật y hạng III; Khúc xạ nhãn khoa hạng III (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1): Hệ số lương thấp nhất là 2.34 (Bậc 1) và cao nhất là 4.98 (Bậc 9) (mỗi bậc hệ số lương tăng 0.33)
- Đối với Y sĩ; Dược hạng IV; dân số viên hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Hộ sinh hạng IV; Kỹ thuật y hạng IV (áp dụng hệ số lương viên chức loại B): Hệ số lương thấp nhất là 1.86 (Bậc 1) và cao nhất là 4.06 (Bậc 12) (mỗi bậc hệ số lương tăng 0.2)
Ngoài mức lương dựa trên lương cơ sở, các viên chức tại cơ sở y tế công còn nhận được các khoản phụ cấp, hỗ trợ, tiền thưởng, do người đứng đầu cơ sở quyết định tùy thuộc vào vệc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của người hưởng lương.
〔1. 公立医療機関の場合
2024年7月1日より、公立医療機関の職員の基本給は180万ドン(約1.1万円)から234万ドン(約1.4万円)に引き上げられ(30%増)、したがって医療職員の給与は次のように計算されます: 月給 = 234万ドン x 給与係数 。
*上記の給与には、各種の手当やその他の支援金、また保険料や税金の控除等が含まれていません。
公立医療機関にて職員の昇給に関する給与係数は、職位と実務経験年数に基づいて1~5年ごとに見直されます。初期の給与係数は、任された専門分野の職位に基づいて下記の様に決まります。
(1)上級医師I級、予防医学の上級医師I級、上級薬剤師I級、公衆衛生上級I級(A3等級、A3.1グループの公務員給与係数適用)である場合は:
給与係数は6.2(1等級)~ 8.0(6等級)となり、各等級で0.36ずつ増加します。
(2) 主任医師II級、予防医学の主任医師II級、主任薬剤師II級、公衆衛生II級、人口専門職員II級、看護師II級、助産師II級、医療技術者II級(A2等級、A2.1グループの公務員給与係数適用)の場合は:
給与係数は4.4(1等級)~ 6.78(8等級)となり、各等級で0.34ずつ増加します。
(3) 医師III級、予防医学の医師III級、薬剤師III級、公衆衛生III級、人口専門職員III級、看護師III級、助産師III級、医療技術者III級、眼科屈折率技術者III級(A1等級の公務員給与係数適用)の場合は:
給与係数は2.34(1等級)~ 4.98(9等級)となり、各等級で0.33ずつ増加します。
(4) フィジシャン・アシスタント(PA)IV級、薬剤師IV級、人口専門職員IV級、看護師IV級、助産師IV級、医療技術者IV級(B等級の公務員給与係数適用)の場合:
給与係数は1.86(1等級)~ 4.06(12等級)となり、各等級で0.2ずつ増加します。
各自の勤務態度や業務遂行成績に対する施設管理責任者の評価に基づき、基本給の他に各種の手当や支援金およびボーナスの支払いもあります。〕
Đối với các cơ sở y tế ngoài công lập (cơ sở tư)
Đối với tổng thu nhập của các chuyên gia y tế công tác tại các cơ sở tư do chủ cơ sở tư quyết định, tuy nhiên phải đảm bảo mức lương tối thiểu cho nhân viên theo quy định và tùy thuộc vào nhiều các yếu tố:
- Sự thỏa thuận ban đầu giữa các chuyên gia y tế và chủ cơ sở.
- Quy mô, vị trí, chiến lược kinh doanh, chính sách chi lương của cơ sở y tế.
- Số lượng bệnh đến thăm khám tại cơ sở y tế
- Vị trí chuyên môn, bằng cấp, cấp bậc, năm kinh nghiệm chuyên môn của chuyên gia y tế
Đối với vị trí chuyên viên phôi học ở một số cơ sở y tế có thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm ở Việt Nam, tổng thu nhập (bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế) của người mới bắt đầu (chưa có kinh nghiệm) khoảng 8 000 000 – 9 000 000 đồng/tháng, khi tăng bậc cao hơn thì tổng thu nhập sẽ thay đổi khoảng 35 000 000 – 40 000 000 đồng/tháng đối với bậc senior (khoảng 4 – 5 năm kinh nghiệm) và khoảng 60 000 000 – 70 000 000 đồng/tháng đối với bậc cấp quản lý.
〔2. 民間医療機関の場合(私立施設)
私立施設で務める医療従事者の給与は、施設のオーナーによって決定されますが、最低給与水準は規定に従って支払われ、以下のような要因により変動します:
- 医療従事者や施設オーナーとの交渉の合意
- 医療施設の規模、場所、ビジネス戦略、給与ポリシー
- 医療施設に訪れる患者の人数
- 医療専門家の職位、学位、資格、実務経験年数
ベトナムの一部のIVF(体外受精)を実施している不妊治療施設のデータによれば、新人の胚培養士(未経験)の月給はおよそ8,000,000~9,000,000ドン(約4.8~5.5万円)となります。ランクが上がると、シニアレベル(約4~5年の経験)の月給は35,000,000~40,000,000ドン(約21~24万円)、管理職なら月に60,000,000~70,000,000ドン(約36~43万円)に変動されます。〕